Tin tức
Đặt lịch hẹn, tư vấn
Vi chất dinh dưỡng trong thời kỳ mang thai là tiền đề quan trọng cho sự phát triển của bé sau này. Thừa hoặc thiếu vi chất không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ mà còn tác động lớn đến sự phát triển về thể chất và trí tuệ của bé.
Các bác sỹ cho biết, cách bổ sung vi chất tốt nhất, an toàn nhất là qua thực phẩm. Do vậy, phụ nữ mang thai nên ăn phong phú, đa dạng các loại thực phẩm để bổ sung đầy đủ các loại vi chất. Trong một số trường hợp đặc biệt, nếu cần bổ sung qua đường uống, nhất thiết phải có chỉ định của bác sỹ để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và thai nhi.
Dưới đây là thông tin về các vi chất cần thiết trong thời gian mang thai và thực phẩm bổ sung.
Vi chất | Vai trò | Thực phẩm bổ sung |
Vitamin A và Beta Carotene (770mcg) | Giúp xương và răng phát triển | Gan, sữa, trứng, cà rốt, rau chân vịt, rau lá màu xanh, bông cải xanh, khoai tây, bí ngô, các loại quả có màu vàng, dưa hấu đỏ |
Vitamin D (5mcg) | Giúp hấp thu canxi và photphat, củng cố sự phát triển của xương và răng | Sữa, mỡ cá, ánh nắng mặt trời |
Vitamin E (15mg) | Giúp cơ thể tạo và sử dụng cơ bắp và các tế bào hồng cầu | Dầu thực vật, mầm lúa mỳ, các loại hạt, rau chân vịt, ngũ cốc bổ sung vi chất |
Vitamin C(80-85mg) | Chống oxy hóa bảo vệ các mô tổn thương và giúp cơ thể hấp thụ chất sắt; xây dựng một hệ thống miễn dịch khỏe mạnh | Hoa quả họ cam quýt, ớt chuông, đậu xanh, dâu tây, đu đủ, khoai tây, bông cải xanh, cà chua |
Vitamin B1 (1.4mg) | Điều hoà hệ thống thần kinh và sản sinh năng lượng cho cơ thể | Gạo, mỳ, mầm lúa mỳ, các loại hạt, các loại đậu, trứng, thịt lợn, nội tạng động vật, các loại ngũ cốc (ngũ cốc nguyên hạt, ngũ cốc bổ sung vi chất) |
Vitamin B2 (1.4mg) | Duy trì năng lượng, cải thiện thị lực và sức khoẻ làn da | Các loại thịt, gia cầm, cá, sản phẩm từ sữa, trứng, ngũ cốc bổ sung vi chất |
Vitamin B3 (18 mg) | Giúp tăng sức khoẻ làn da, thần kinh và tiêu hoá | Các thức ăn có hàm lượng protein cao, ngũ cốc bổ sung vi chất, bánh mỳ, thịt, cá, trứng, sữa, đậu phộng |
Vitamin B6 (1.9mg) | Giúp sản sinh tế bào hồng cầu và giảm chứng ốm nghén | Thịt gà, thịt lợn, cá, gan, trứng, đậu nành, cà rốt, bắp cải, dưa hấu, đậu hà lan, rau chân vịt, mầm lúa mỳ, hạt hướng dương, chuối, các loại đậu, rau cải xanh, gạo lứt, yến mạch, đậu phộng, quả óc chó, ngũ cốc nguyên hạt |
Acid folic/ Folate(600mcg) | Giúp ngăn ngừa khuyết tật ống thần kinh (hoặc nứt đốt sống) và hỗ trợ nhau thai | Cam, nước ép cam, dâu, rau lá xanh, rau chân vịt, củ cải tía, rau cải xanh, súp lơ, ngũ cốc bổ sung vi chất, đậu hà lan, mỳ, các loại đậu, hạt |
Canxi (1,000–1,300mg) | Giúp xương và răng chắc khoẻ, phát triển chức năng cơ và thần kinh | Sữa chua, sữa, pho mát cheddar, đậu nành bổ sung canxi, nước ép hoa quả, bánh mỳ, ngũ cốc, rau lá xanh đậm, cá hộp cả xương |
Sắt (27mg) | Giúp sản sinh hemoglobin, ngăn ngừa thiếu máu, cân nặng kém và sinh non | Thịt bò, thịt lợn, đậu khô, rau chân vịt, hoa quả sấy, mầm lúa mỳ, yến mạch hoặc gạo được bổ sung sắt |
Đạm (71mg) | Giúp sản sinh axit amino, chất giúp tái tạo tế bào | Các loại thịt, thịt gia cầm, trứng, các sản phẩm từ sữa, bánh mỳ chay, các loại đậu và hạt |
Kẽm (11-12mg) | Giúp sản sinh insulin và enzime | Thịt đỏ, thịt gia cầm, các loại đậu và hạt, ngũ cốc nguyên cám, ngũ cốc bổ sung vi chất, sò, các sản phẩm từ sữa |
Điều dưỡng Elli Jacobs (Anh)
Phòng khám Cây Thông Xanh